Tra cứu báo cáo tài chính trước khi nộp cho cơ quan Thuế

Phạm và Cộng Sự sẽ hướng dẫn các bạn cách tra cứu báo cáo tài chính để có thể đảm bảo sự chính xác của số liệu trước khi nộp cho cơ quan Thuế.

Quý 4 năm 2018 sắp kết thúc, các doanh nghiệp đang chuẩn bị các hồ sơ sơ thủ tục để chuẩn bị cho một kỳ quyết toán thuế và làm BCTC năm. Khi tiến hành việc lập các hồ sơ giấy tờ thì kế toán phải tiến hành rà soát kiểm tra, đối chiếu xem số liệu đã đảm bảo khớp với giấy tờ hóa đơn theo đúng quy định chưa. Đây cũng chính là căn cứ để các kế toán có thể hoàn thành công việc một cách tốt nhất.

tra cuu bao cao tai chinh 1

1. Ghi nhận thuế môn bài đầu năm tài chính

a) Ghi nhận thuế môn bài phải nộp

Nợ TK 6422/6425

Có Tài Khoản 3338

b) Chi tiền nộp thuế môn bài

Nợ 3338

Có 111/112

2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm

a) Trường hợp có lãi ghi:

Nợ Tài Khoản 4212

Có TK 4211

b) Tình huống lỗ ghi:

Nợ TK 4211

Có Tài Khoản 4212

3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính => hạch toán

+ Căn cứ số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách Nhà nước quý theo quy định

Nợ Tài Khoản 8211

Có Tài Khoản 3334

+ Khi nộp tiền thuế TNDN vào NSNN, ghi:

Nợ Tài Khoản 3334

Có TK 111, 112,. . .

+ Cuối năm, lúc xác định số thuế TNDN phải nộp của năm tài chính:

– Nếu như số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 3334

Có TK 8211

– Nếu như số thuế TNDN thực tế phải nộp to hơn số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 8211

Có TK 3334

– Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế Thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334

Có các Tài Khoản 111, 112

4. Nguồn tiền mặt

Thường các chủ Cty bỏ tiền túi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt

=> Hợp đồng mượn tiền của sếp để bù đắp vào.

5. Tiền ngân hàng

Có bao nhiêu TK NH thì nhớ lấy bấy nhiêu số thu về để đối chiếu, kể cả các TK không có phát sinh.

6. Thuế GTGT khấu trừ

Kiểm tra xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2016 hoặc quý 04/2016 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?

– Thường ngày nếu như hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đây thì kết quả nó bằng nhau

– Trái lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý

=> Số dư nợ Tài Khoản 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43

7. Công nợ phải thu phải trả

Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu, phải trả cho đến hết 31/12/2016

8. Tiền tạm ứng

Kiểm tra đối chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.

9. Hàng tồn kho

– Kiểm tra hàng nhập đã ok chưa?

– Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?

– Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.

– Lập đề phòng gì không?

10. Phân bổ chi phí trả trước

– Đã phân bổ chưa?

– Loại chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?

11. TSCĐ

– Đã khấu hao chưa?

– Chi phí khấu hao nào hợp lý?

– Chi phí nào chưa hợp lý?

12. Thuế phải nộp

Lên thuế xin tình hình thuế năm 2016 để về đối chiếu cho nhanh

– Thuế môn bài? định khoản chi phí và đóng tiền chưa?

– Thuế GTGT? Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và định khoản để xem đúng chưa?

– Thuế TNCN? Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chuẩn xác khi lên báo cáo tài chính.

– Thuế TNDN? Thuế Thu nhập doanh nghiệp lưu ý những bút toán Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 lúc có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm

– Thuế khác?

tra cuu bao cao tai chinh 1

13. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN

– Hạch toán lương chưa?

– Đã trích những khoản theo lương chưa?

– Đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã ok chưa?

14. Những khoản tiền vay, mượn

=> Kiểm tra lại kỹ để hoàn trả

15. Doanh thu

Doanh thu nào chịu thuế TNDN? doanh thu nào không?

– Doanh thu bán hàng?

– Doanh thu tài chính?

– Doanh thu khác?

16. Giá vốn

– Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?

– Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?

– Đã định khoản, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

17. Chi phí

– Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?

– Chi phí bán hàng?

– Chi phí quản lý?

– Chi phí lãi vay ( tài chính) ?

– Chi phí khác?

18. Kết chuyển doanh thu chi phí

Xem đã kết chuyển hết chưa? Tài Khoản từ loại 5 đến loại 9 không có số dư cuối kỳ.

19. Lập quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp

=> Xác định số thuế phải nộp

20. Lập quyết toán thuế TNCN

=> Xác định số thuế phải nộp

21. Căn cứ vào quyết toán thuế

Thu nhập doanh nghiệp để hạch toán vào phần mềm

a) Số thuế phải nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý

=> Không làm gì thêm

b) Số thuế phải nộp theo quyết toán to hơn số thuế tạm tính 4 quý

=> Định khoản thu thêm thuế:

Nợ TK 8211

Có TK 3334

c) Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý

=> Hạch toán

Nợ TK 3334

Có TK 8211

22. Căn cứ quyết toánThuế TNCN

=> Điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc nâng cao thuế giảm lương vào phần mềm

23. Kết chuyển 8211 => 911, Kết chuyển 911 => 4212

24. Lập báo cáo tài chính => xong

Sau khi đã kiểm tra các mục trên, đảm bảo tính chính xác của số liệu thì bạn có thể nhanh chóng hoàn thành bảng báo cáo tài chính và tiến hành các nghĩa vụ quyết toán thuế.

Trong quá trình lập báo cáo tài chính nếu có thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THUẾ- KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN PHẠM VÀ CỘNG SỰ

Điện thoại: 0902483186

Email: taxserviceshn247@gmail.com