Phạm và Cộng sự sẽ đưa ra thông tư hướng dẫn kê khai thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu áp dụng cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200, thông tư 133 của Bộ Tài Chính. Mời các bạn cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây.
1. Điều kiện khấu trừ thuế của hàng nhập khẩu
Theo điều 15 thông tư 219 /2013/TT-BTC ngày 31/12/2013. Theo thông tư hướng dẫn kê khai thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu thì để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu cần những thông tin sau:
– Có chứng từ, hóa đơn nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu. (Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai nộp thuế tại cảng). Hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ tài chính. Áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam. Và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam
– Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào. Bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu từ 20 triệu trở lên (giấy báo nợ của ngân hàng). Trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần. Theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế giá trị gia tăng.
Như vậy, chỉ khi đơn vị nhập khẩu có chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu. Và có chứng từ thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ không dùng tiền mặt thì mới được kê khai thuế và khấu trừ thuế.
2. Thông tư hướng dẫn kê khai thuế GTGT của hàng nhập khẩu
– Kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ nộp tiền thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu. Để kê khai vào phụ lục 01 – 02/GTGT “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào”
– Trên bảng kê hàng hóa dịch vụ (HHDV) mua vào. Căn cứ chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng nhập khẩu cần kê khai, chỉ tiêu nào không có thì bỏ trống.
Cách kê khai như sau:
– Số hóa đơn: đánh x (không có)
– Ngày tháng: là ngày trên giấy nộp tiền NSNN
– Đơn vị bán: ghi chi cục Hải Quan…(là đơn vị thụ hưởng trên chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng nhập khẩu)
– MST đơn vị bán hàng: bỏ trống
– DS chưa VAT: là giá trị thuế ghi trên tờ khai Hải Quan
– Tiền thuế VAT: Là tiền thuế giá trị gia tăng nhập khẩu ghi trên giấy nộp tiền thuế
– Hồ sơ, thủ tục liên quan kế toán xuất nhập khẩu cần nắm được
a, Hồ sơ nhập khẩu
+ Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá. Trong nội dung hợp đồng sẽ có đầy đủ các thông tin cần thiết về quy trình mua, bán hàng hóa, thanh toán tiền hàng.
+ Đến ngân hàng tiến hành lập L/C để trợ giúp trong quá trình thanh toán quốc tế.
+ Hoá đơn nhập khẩu
+ Tờ khai hải quan
+ Các bảng kê chi tiết về hàng hoá kèm theo
b, Hồ sơ xuất khẩu
+ Hợp đồng xuất khẩu. Trong nội dung hợp đồng có đầy đủ các thông tin quy định các tiêu chí cần thiết
+ Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list), Hóa đơn thương mại (Invoice commercial) kèm theo bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu.
+ Giấy chứng nhận nguồn gốc, hóa đơn, hải quan.
+ Tiếp đó là tiến trình giao hàng hóa cho bên mua.
+ Hoá đơn xuất khẩu( nếu có) hoặc hoá đơn GTGT thay thế cho hoá đơn xuất khẩu theo quy định của thông tư 39/2014/TT-BTC. Kế toán cần biết cách viết hoá đơn xuất khẩu
– Phương pháp hạch toán thuế GTGT
a, Quy trình hạch toán nhập khẩu
– Phản ánh giá mua của nhà cung cấp nước ngoài
Nợ TK 1561: Giá mua hàng nhập khẩu
Có TK 331: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài
– Phản ánh thuế nhập khẩu: thuế nhập khẩu được coi là chi phí và tính vào giá vốn của hàng NK
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng.(Thuế nhập khẩu) tăng lên
Có TK 3333: Thuế Nhập khẩu phải nộp tăng lên
– Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và được coi là chi phí tính vào giá vốn của hàng nhập khẩu
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng (Thuế TTĐB) tăng lên
Có TK 3332: Thuế TTĐB
– Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu – Ghi nhận khoản thuế này phải nộp tăng lên
Chú ý: Với tờ khai nhập khẩu thì khi nào kế toán đã nộp đầy đủ thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế NK vào ngân sách nhà nước thì lúc đó kế toán mới được phép kê khai và khấu trừ tờ khai này.
+ Khi nộp tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu cho chi cục hải quan, căn cứ vào giấy nộp tiền hoặc ủy nhiệm chi qua tài khoản ngân hàng kế toán hạch toán.
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp giảm đi
Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp giảm đi
Có TK 111: Nếu nộp bằng tiền mặt
Có TK 112: Nếu nộp bằng tiền gửi ngân hàng.
b, Quy trình hạch toán xuất khẩu
– Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 131
Có TK 5111
Có TK 3331
– Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156
– Phản ánh tiền khách hàng nước ngoài thanh toán vào tài khoản ngoại tệ
Nợ TK 1122
Có TK 131
Đồng thời ghi đơn
Nợ TK 007: Số ngoại tệ
– Phản ánh chuyển tiền ngoại tệ sang việt nam đồng
Nợ TK 1121
Có TK 1122: Số ngoại tệ * tỷ giá giao dịch
Những quy định sửa đổi mới trong thông tư hướng dẫn kê khai thuế GTGT cho hàng hóa nhập khẩu chúng tôi không thể trình bày kĩ càng trong bài viết này. Vì thế để được giải đáp tường tận các thắc mắc, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau đây.
Xem thêm: kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THUẾ- KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN PHẠM VÀ CỘNG SỰ
Điện thoại: 0902483186
Email: taxserviceshn247@gmail.com