Phạm và Cộng Sự sẽ hướng dẫn kê khai thuế TNCN với những thông tin liên quan về hồ sơ thủ tục và quy trình kê khai thuế trực tiếp trên phần mềm kê khai để các bạn có thể tự tin thực hiện việc kê khai thuế thu nhập cá nhân một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Hồ sơ kê khai thuế TNCN
Hồ sơ kê khai thuế theo tháng hoặc quý là tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN. Trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế có 2 mẫu 02/KK-TNCN theo tháng và theo quý. Các bạn chỉ cần chọn đúng kỳ kê khai với doanh nghiệp mình, còn nội dung và cách làm là giống nhau.
Nhưng ngày 15/6/2015 Bộ tài chính đã ban hành thông tư 92/2015/TT-BTC thay đổi biểu mẫu thành 05/KK-TNCN. Và hiện nay trên PM HTKK 3.3.7 vẫn đang là 02/KK-TNCN nên các bạn vẫn làm theo mẫu này.
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN là tờ khai mẫu số 05/KK-TNCN. (Thông tư 92/2015/TT-BTC là mẫu: 05/QTT-TNCN). Nếu là cá nhân tự quyết toán các bạn dùng mẫu số 09/KK-TNCN – TT 92 là 02/QTT-TNCN.
2. Công cụ kê khai thuế TNCN
Hiện nay, Tổng Cục Thuế đã áp dụng phan mem ke khai thue TNCN với những đổi mới bổ sung giúp việc khai thuế nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và hiệu quả hơn. Phần mềm ho tro ke khai thue TNCN mới nhất hiện nay đang là HTKK 3.3.7
3. Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN
– Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân được quy định:
+ Theo tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
+ Theo quý: chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.
+ Quyết toán thuế: chậm nhất là ngày 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (nộp cùng báo cáo tài chính).
– Thời hạn nộp tiền thuế.
+ Nếu trong kỳ phát sinh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thì thời hạn nộp tiền sẽ giống với thời hạn nộp tờ khai như trên. (Theo điều 16 của thông tư 156/2013/TT-BTC)
– Cách xác định kỳ kê khai thuế
Thuế TNCN có 2 kỳ kê khai đó là theo tháng và theo quý. Doanh nghiệp xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm, Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.
+ Kê khai theo quý:
Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý. Hoặc doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng và có số thuế TNCN phải khấu trừ dưới 50 triệu.
+ Kê khai theo tháng:
Dành cho DN kê khai thuế GTGT theo tháng và có số thuế TNCN phải khấu trừ từ 50 triệu trở lên.
4. Hướng dẫn kê khai thuế TNCN theo các bước
Cách kê khai thuế TNCN được thực hiện qua 3 bước cụ thể như sau:
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống kê khai thuế
Đăng nhập phần mềm hỗ trợ kê khai => Chọn thuế TNCN => Chọn tờ khai thuế TNCN mẫu 02/KK-TNCN (theo tháng/quý) => Chọn kỳ kê khai => Trạng thái tờ khai (trạng thái bổ sung chỉ chọn khi bạn nộp tờ khai lần đầu rồi và đã hết hạn nộp tờ khai mà bạn phát hiện ra có sai sót) => Đồng ý.
Bước 2: Hoàn thành các chỉ tiêu trên tờ khai thuế đã chọn
Đến bước này bạn phải phân biệt được các chỉ tiêu trên tờ khai 02/KK-TNCN để điền số liệu cho đúng.
Căn cứ bảng thanh toán tiền lương với các con số tương ứng bạn lắp vào đúng chỉ tiêu.
(Lưu ý: Chỉ có những cá nhân ký hợp đồng LĐ trên 3 tháng với DN mới được tính giảm trừ gia cảnh và được tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần. Còn lại những cá nhân không ký hợp đồng hoặc hợp đồng LĐ dưới 3 tháng, hoặc cá nhân không cư trú thì không được tính giảm trừ gia cảnh, do vậy tổng thu nhập họ nhận được chính là Thu nhập tính thuế TNCN. Và bị tính thuế theo biểu toàn phần: Với cá nhân cư trú không hợp đồng và cá nhân cư trú có hợp đồng dưới 3 tháng biểu thuế toàn phần là 10%, còn cá nhân không cư trú là 20%).
Bước 3: Xuất file và in giấy nộp
Sau khi kê khai đúng số liệu vào 02/KK-TNCN theo tháng/quý bạn thực hiện ghi dữ liệu => In bản giấy nếu nộp trực tiếp hoặc Kết xuất XML nếu nộp qua mạng.
5. Hướng dẫn kê khai thuế TNCN chi tiết cho từng chỉ tiêu
+ Chỉ tiêu 21, 22: là thống kê số người lao động trong kỳ của DN, không phân biệt có bị khấu trừ thuế TNCN hay không.
Theo ví dụ trong bảng tính trên Cty có 14 người hợp đồng dài hạn + 1 người cư trú không hợp đồng + 2 người không cư trú = tổng 17 người.
+ Chỉ tiêu 24,25: là thống kê số người bị khấu trừ thuế TNCN trong kỳ (không phân biệt có hay không có hợp đồng. Trong đó:
– Chỉ tiêu 24: Cá nhân cư trú là 6 người (5 người có ký hợp đồng: Thúy, Hoàng, Hiệu, Xuân, Huy và 1 người không ký hợp đồng: An)
– Chỉ tiêu 25: có 2 cá nhân không cư trú
+ Từ chỉ tiêu 27 đến 29: Thống kê Thu nhập chịu thuế (TNCT) (số tiền) trả cho tất cả các LĐ (Không phân biệt có bị khấu trừ thuế hay không).
+ Từ chỉ tiêu 31 đến 33: Thống kê (TNCT) (số tiền) trả cho cá nhân bị khấu trừ thuế. Trong đó:
– Chỉ tiêu 31: = Tổng TNCT của Thúy, Hoàng, Hiệu, Xuân, Huy = 80.666.667đ
– Chỉ tiêu 32: TNCT của cá nhân cư trú không hợp đồng: An = 5.000.000đ
+ Chỉ tiêu 33: Tổng TNCT của 2 cá nhân không cư trú = 90.000.000đ
+ Chỉ tiêu 36,37: Phần mềm tự tính theo biểu thuế toàn phần như đã nói ở trên
– Cá nhân cư trú không ký hợp đồng: 5.000.000đ x 10% = 500.000đ
– Cá nhân không cư trú: 90.000.000đ x 20% = 18.000.000đ
+ Chỉ tiêu 35: Kế toán tự thống kê số liệu của bảng lương, phần cá nhân cư trú có ký hợp đồng = 1.054.444đ
+ Việc kê khai theo tháng hay theo quý chỉ là quy định về thời hạn kê khai, còn mẫu biểu và chỉ tiêu thì không có gì khác.
Trên đây, Phạm và Cộng sự đã hướng dẫn cho các bạn cách kê khai thuế TNCN trên phần mềm kê khai của Tổng cụ Thuế. Những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn có thể tham khảo cho quá trình kê khai thuế thu nhập cá nhân. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp phải khó khăn gì, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất. >>> Dịch vụ kê khai thuế TNCN.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THUẾ- KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN PHẠM VÀ CỘNG SỰ
Điện thoại: 0902483186
Email: taxserviceshn247@gmail.com